Sau khi đã được cấp giấy phép môi trường, nếu dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tăng quy mô sản xuất, thay đổi công nghệ sản xuất hoặc tăng lượng chất thải ra môi trường thì cần phải lập hồ sơ xin cấp lại giấy phép môi trường. Cùng môi trường Hợp Nhất tìm hiểu chi tiết hơn về quy định này qua nội dung dưới đây.
Dịch vụ lập Giấy phép môi trường cho Doanh nghiệp
MỘT SỐ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐÃ HOÀN THÀNH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Hình ảnh khảo sát thực hiện Giấy phép môi trường
Hình ảnh hỗ trợ khách hàng tiếp đoàn kiểm tra Giấy phép môi trường
Hình ảnh Ánh Dương cùng Khách hàng báo cáo trước Hội đồng thẩm định Giấy phép môi trường
Để được tư vấn và hỗ trợ tra cứu Giấy phép môi trường nhanh nhất và chính xác nhất, Quý Khách hàng có thể liên hệ Ánh Dương thông qua thông tin sau:
► Hotline: 0942 195 533 (Điện thoại/Zalo)
► Email: [email protected]
Khi liên hệ với Ánh Dương, Quý Khách hàng sẽ được hỗ trợ nhanh chóng về:
Môi Trường Ánh Dương hân hạnh đồng hành cùng Quý Khách hàng trong công tác bảo vệ môi trường tại Doanh nghiệp! Liên hệ ngay qua Hotline: 0942 195 533 sẽ có chuyên viên tư vấn cụ thể về quy trình thực hiện giấy phép môi trường và báo giá nhanh chóng nhé!
Thời hạn hiệu lực của giấy phép môi trường
Căn cứ Khoản 4, Điều 40, Luật BVMT 2020 thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Để hiểu rõ hơn về các quy định của giấy phép môi trường, video sau sẽ phần nào giải đáp một số thắc mắc cho Quý Doanh nghiệp, hãy cùng theo dõi nhé!
Lập giấy phép môi trường theo quy định mới
Giấy phép môi trường được quy định lần đầu tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Cụ thể, Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Vậy Giấy phép môi trường là gì? Thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị để lập Giấy phép môi trường như thế nào? Nội dung bài viết này, Môi trường Ánh Dương sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin đầy đủ nhất về vấn đề này. Mời các bạn cùng tham khảo nhé!
Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
Căn cứ Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
Các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh
Thời gian xử lý việc cấp lại GPMT
Theo quy định tại điểm a, Khoản 5, Điều 30, Nghị định 08/2022/NĐ-CP:
Trên đây là một số thông tin về quy định cấp lại giấy phép môi trường, nếu bạn vẫn chưa thể nắm hết thông tin và có thắc mắc cần giải đáp về cấp lại giấy phép môi trường, bạn có thể liên hệ Công ty Môi trường Hợp Nhất qua Hotline: 0938.857.768 để được các chuyên viên tư vấn hỗ trợ nhanh chóng.
Thời điểm nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép môi trường
Khoản 4, Điều 30, Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về việc cấp lại giấy phép môi trường như sau:
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng;
b) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
c) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư, gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu tư các ngành, nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý để bảo đảm đạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung);
d) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn, gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
Theo khoản 1 điều 43 luật BVMT và khoản 1 điều 29 nghị định cố 08/2022/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường như sau:
Nội dung xin giấy phép môi trường bao gồm ?
Giấy phép môi trường bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
- Nội dung cấp phép môi trường, bao gồm:
- Các yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Thời hạn của giấy phép môi trường.
Thời điểm thực hiện giấy phép môi trường
2.1. Đối với các Doanh nghiệp đã đi vào hoạt động chính thức trước ngày 01/01/2022
Căn cứ khoản 2 điều 42 Luật BVMT 2020 và khoản 2, điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thời điểm thực hiện giấy phép môi trường đối với các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động được quy định như sau:
- Đối với doanh nghiệp không có giấy phép môi trường thành phần: phải thực hiện giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày 01/01/2022.
- Đối với doanh nghiệp đã có giấy phép môi trường thành phần.
(Giấy phép môi trường thành phần bao gồm: Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu; Giấy phép xử lý chất thải nguy hại; Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi).
2.2. Đối với các Doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động chính thức:
a) Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, trừ trường hợp quy định tại mục c này;
b) Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của Luật này. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm, quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
c) Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không phải vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật này;
Thời điểm thực hiện giấy phép môi trường