Tiếng Anh Cơ Bản Cho Người Kcdcvh4Wczo Instagram Pic

Tiếng Anh Cơ Bản Cho Người Kcdcvh4Wczo Instagram Pic

Từ vựng tiếng Anh chủ đề quần áo chiếm số lượng không lớn và rất cơ bản. Tuy nhiên, chúng được lại được dùng nhiều trong cuộc sống. Bạn cũng nên học tiếng Anh chủ đề quần áo để thuận tiện giao tiếp. Ngay sau đây, bạn hãy lướt xuống phía dưới để cùng học tập thật nhanh chóng nhé!

→ Sử dụng giấy note để ghi nhớ

Việc sử dụng giấy note để ghi nhớ từ vựng là một cách rất hiệu quả khi h�c tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng giấy note để ghi lại danh sách từ mới hàng ngày hoặc ghi nhớ những mẫu câu đặc biệt hoặc bất cứ đi�u gì mà bạn muốn ghi nhớ trong ngày.

Sử dụng giấy note để h�c từ vựng cũng là một phương pháp hiệu quả và thuận tiện. Bạn có thể tổng hợp từ mới, mẫu câu hay những ý tưởng hay bất kỳ đi�u gì mà bạn muốn ghi nhớ hàng ngày. Ví dụ, nếu bạn tình c� gặp được từ mới khi đang lướt Facebook hoặc xem Tiktok, hãy ngay lập tức ghi chú lên giấy note!

H�c các dạng khác nhau của từ

Giống nhÆ° tiếng Việt, tiếng Anh cÅ©ng có đặc Ä‘iểm chung là có nhiá»�u tầng lá»›p ngữ nghÄ©a. Ngay cả từ Ä‘Æ¡n giản nhÆ° “come” hay “go” cÅ©ng có nhiá»�u ý nghÄ©a hoàn toàn khác nhau.

Do đó, những bạn h�c từ vựng tiếng Anh cho ngư�i mất gốc cần phải hiểu đúng cách sử dụng từ và áp dụng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp tiếng Anh.

→ Sử dụng hình ảnh khi h�c từ vựng

�ây là một phương pháp h�c độc đáo, không gây nhàm chán cho bạn. Bây gi�, thay vì phải nhìn vào trang sách dày đặc chữ, bạn có thể th�a sức sáng tạo với những hình ảnh minh h�a riêng của mình. Theo nhi�u nghiên cứu khoa h�c, khi sử dụng hình ảnh và màu sắc, não bộ con ngư�i có khả năng ghi nhớ lâu hơn và hiệu quả hơn.

Ví dụ: Khi há»�c từ “tree” (cây), bạn có thể vẽ bên cạnh má»™t hình ảnh cái cây xinh xắn thay vì nghÄ©a tiếng Việt.

Mình khuyến khích bạn áp dụng phương pháp h�c từ này với các chủ đ� như đồ vật, động vật, thực vật, v.v. bởi vì đây là những chủ đ� dễ tưởng tượng, quen thuộc và dễ minh h�a.

Tóm lại, với cách h�c từ vựng tiếng Anh thông minh, sáng tạo và hiệu quả này, bạn sẽ tích lũy được một số lượng từ vựng đáng kể, ghi nhớ lâu mà vẫn tiết kiệm th�i gian, và bạn còn có thể phát triển khả năng hội hoạ nữa đó!

Cách sử dụng đúng chính tả

Trong quá trình h�c từ vựng tiếng Anh cho những ngư�i mất gốc, nên ghi lại những từ mới bằng cách nhập vào máy tính hoặc viết tay trên sổ từ vựng thay vì chỉ thuộc lòng. �i�u này rất quan tr�ng vì nhi�u ngư�i dẫu đã thuộc lòng từ vựng nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc viết sai hoặc thiếu một vài ký tự khi ôn tập lại.

Vì vậy, hãy thư�ng xuyên xem lại những từ tiếng Anh đã h�c. Bằng cách này, bạn sẽ nhớ lâu hơn hình dạng chữ của từ đó. Thành quả là bạn sẽ giảm thiểu các lỗi chính tả trong kỹ năng viết trong tương lai.

→ H�c từ vựng tiếng Anh qua Apps

Các ứng dụng h�c từ vựng tiếng Anh hiện nay được thiết kế với nội dung giảng dạy chất lượng. �ặc biệt, trong phương pháp h�c từ vựng, ứng dụng tập trung vào việc giúp bạn dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ và áp dụng từ vựng thông qua hình ảnh, video, trò chơi, và bài tập.

Ngoài ra, khi h�c trên các ứng dụng, bạn sẽ được hướng dẫn cách ghi nhớ từ vựng hiệu quả và tham gia vào những hoạt động thú vị, giúp quá trình h�c trở nên hứng thú hơn, tiếp thu nhanh hơn và ghi nhớ lâu hơn, mà không gây cảm giác nhàm chán như phương pháp h�c tiếng Anh truy�n thống.

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MẤT G�C

Quá trình h�c từ vựng tiếng Anh cơ bản cho ngư�i mất gốc thư�ng đối mặt với những thách thức như không biết bắt đầu từ đâu hoặc h�c nhi�u nhưng không thấy được kết quả. Vậy, bạn đã tìm hiểu v� những phương pháp h�c giúp làm cho quá trình này dễ dàng hơn chưa? Trong bài viết dưới đây, NativeX sẽ chia sẻ nguyên nhân và phương pháp h�c để ngư�i mất gốc có thể áp dụng một cách dễ dàng nhất.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

thì ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Các bạn có nghĩ liệu tiếng Anh có đơn giản, thêm các từ như: đang, sẽ, đã là…�ể biểu hiện trạng thái diễn ra của một sự việc nào đó không? Tin buồn là không đơn giản như vậy, nhưng tin vui là các bạn đã có mình ở đây giúp các bạn tiếp cận 12 thì cơ bản trong tiếng Anh một cách dễ hiểu và dễ nhớ nhất.

Sử dụng để biểu đạt hành động lặp lại đa dạng hoặc mô tả sự thật rõ ràng, cũng như diễn tả một sự kiện đang diễn ra ở th�i điểm hiện tại.

⇒ Công thức: S + tobe + Noun/ Adj

(+) They are students. (H� là sinh viên.)

(-) We are not at home. (Chúng tôi không ở nhà.)

(?) Is she your friend? (Cô ấy là bạn của bạn phải không?)

(+) She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh lưu loát.)

(-) He does not like vegetables. (Anh ấy không thích rau.)

(?) Does he play the piano? (Anh ấy chơi piano phải không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: always (luôn luôn), usually (thư�ng), often (thư�ng xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), every year/ month/ day/…(hàng ngày/tháng/năm)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để miêu tả các sự kiện hoặc hành động đang diễn ra vào th�i điểm mà chúng ta đang nói.

⇒ Công thức: S + tobe + V-ing

(+) She is studying for her exams. (Cô ấy đang h�c cho kỳ thi của mình.)

(-) We are not watching TV right now. (Chúng tôi không đang xem TV vào lúc này.)

(?) Are they working on the project? (H� có đang làm việc cho dự án không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết:   Â

Diễn tả một hành động đã xảy ra một cách hoàn toàn trong th�i điểm hiện tại nhưng không rõ th�i gian.

⇒ Công thức: S + have/has + Past Participle (PP)

(+) She has traveled to many countries. (Cô ấy đã du lịch đến nhi�u quốc gia.)

(-) We haven’t seen that movie yet. (Chúng tôi chÆ°a xem bá»™ phim đó.)

(?) Have you finished your project? (Bạn đã hoàn thành dự án của mình chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: never (không bao giá»�), ever (bao giá»�), since (kể từ), for (trong khoảng thá»�i gian), recently (gần đây), lately (gần đây, dạo gần đây), yet (chÆ°a, đã), up to now/up to present/until now (cho đến nay), already (đã), not…yet (chÆ°a), just (vừa má»›i), so far (cho đến nay), before (trÆ°á»›c đây),….

# Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dùng để mô tả một sự kiện đã đang diễn ra trong quá khứ và đã hoàn thành trước một sự kiện khác cũng xảy ra trong quá khứ.

(+) She had been studying English for three hours before her friends arrived. (Cô ấy đã đang h�c tiếng Anh suốt ba gi� trước khi bạn bè đến.)

(-) They had not been working on the project when the deadline passed. (H� không đang làm việc trên dự án khi hạn chót đã qua.)

(?) Had you been waiting for a long time before the bus finally arrived? (Bạn đã đợi lâu trước khi xe buýt cuối cùng đến chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: before (trÆ°á»›c khi), after (sau khi), until (cho đến khi), then (sau đó), since (kể từ khi), for (trong khoảng thá»�i gian),….

Trong tiếng Anh, thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt một quyết định đột ngột tại th�i điểm nói, mà trước đó không có kế hoạch hay dự định gì v� đi�u đó.

⇒ Công thức: S + will be + Noun/ Adj

(+) The sun will be shining brightly tomorrow. (Ngày mai, mặt tr�i sẽ t�a sáng rực rỡ.)

(-) I won’t be attending the meeting next week. (Tuần sau, tôi sẽ không tham gia cuá»™c há»�p.)

(?) Will they be ready for the presentation? (H� sẽ sẵn sàng cho buổi trình bày không?)

⇒ Công thức: S + will + V-inf

(+) The sun will set in the west. (Mặt tr�i sẽ lặn v� hướng tây.)

(-) She won’t attend the meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ không tham gia cuá»™c há»�p ngày mai.)

(?) Will you come to the party? (Bạn sẽ đến bữa tiệc không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: tomorrow (ngày mai), next week (tuần tá»›i), next month (tháng tá»›i), next year (năm tá»›i), in + thá»�i gian (vào + khoảng thá»�i gian, ví dụ: in two days – vào hai ngày),…..

Sử dụng để thể hiện một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai đã được lập kế hoạch kỹ lưỡng trước đó.

⇒ Công thức: S + am/is/are going to + V-inf

(+) She had been going to the gym regularly before the pandemic. (Cô ấy đã thư�ng xuyên đến phòng tập trước khi đại dịch xảy ra.)

(-) They hadn’t been going to the same school since they moved to a new city. (Há»� không đến cùng má»™t trÆ°á»�ng từ khi há»� chuyển đến má»™t thành phố má»›i.)

(?) Had you been going to that restaurant before it closed down? (Bạn đã thư�ng xuyên đến nhà hàng đó trước khi nó đóng cửa chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow (Ngày mai), Next week/month/year (Tuần/sáng/tháng tá»›i), Soon (Sá»›m), In the future (Trong tÆ°Æ¡ng lai),…

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Trong tương lai tiếp diễn, chúng ta sử dụng để miêu tả một sự kiện đang diễn ra tại một điểm th�i gian cụ thể trong tương lai.

⇒ Công thức: S + will be + V-ing

(+) The workers will be completing the project by next week. (Các công nhân sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.)

(-) She will not be attending the conference due to a prior commitment. (Cô ấy sẽ không tham gia hội nghị vì đã có một cuộc hẹn trước đó.)

(?) Will they be participating in the training session tomorrow? (Liệu h� có tham gia buổi đào tạo vào ngày mai không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: At this time (Lúc này), At this moment (Lúc này), At + giá»� cụ thể + tomorrow, next year, next week, … (Lúc + giá»� cụ thể + ngày mai, năm sau, tuần tá»›i, …), In the future, next time, … (Trong tÆ°Æ¡ng lai, lần sau, …)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn là cách diễn đạt v� một sự kiện sẽ diễn ra và tiếp tục xảy ra liên tục trước một điểm cụ thể trong tương lai.

⇒ Công thức: S + will + have + PP

(+) They will have finished their project by the deadline. (H� sẽ đã hoàn thành dự án của mình trước th�i hạn.)

(-) She won’t have traveled to Europe before her graduation. (Cô ấy sẽ không đã Ä‘i du lịch châu Âu trÆ°á»›c khi tốt nghiệp.)

(?) Will you have completed the training program by next month? (Bạn sẽ đã hoàn thành chương trình đào tạo trước tháng sau không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: By the end of (Trước khi kết thúc) + th�i gian, By the time (�ến khi) + Hiện tại �ơn, Before (Trước khi), Khoảng th�i gian + from now (Cách đây khoảng th�i gian)